Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất là vấn đề quan tâm nhất của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động.Theo đó, cả người lao động và người sử dụng lao động sẽ trích một khoản thu nhập nhất định trong quá trình thực hiện hợp lao động. Nhằm đảm bảo về cuộc sống cho người lao động trong trường hợp thất nghiệp. Quý khách hàng hãy cùng FB LAW tìm hiểu về thủ tục này.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật việc làm số 38/2013/QH13 của Quốc hội khóa XIII ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm; và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
2. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định của pháp luật, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất được tính như sau:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp x 60 %.
Giới hạn:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa không quá:
- không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
- hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định.
3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
Thời gian hưởng mức trợ cấp thất nghiệp mới nhất được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, theo đó:
- Người lao động cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.
- Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
4. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
Thời điểm hưởng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
5. Điều kiện hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp
Theo quy định của pháp luật hiện hành, để người lao động được hưởng chế độ với mức trợ cấp thất nghiệp cập nhất như sau:
5.1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
Trong trường hợp khi chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Trừ các trường hợp sau:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao đồng, hợp đồng làm việc trái luật.
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
5.2. Người lao động đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng
Trường hợp NLĐ đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao đồng đối với các trường hợp:
- Hợp đồng không xác định thời hạn.
- và Hợp đồng xác định thời hạn.
5.3. Hoặc Người lao động đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.
5.4. Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. Nộp tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
6. Các trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Căn cứ theo Điều 53 Luật việc làm 2năm 2013 và Điều 21 Nghị định 28/2015/NĐ-CP các trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
- Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
- Người lao động đã có việc làm.
- Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Sau 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu. (mà không có lý do chính đáng).
- Người lao động đi định cư nước ngoài, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Người lao động đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
- Người lao động bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp.
- Trường hợp chết, hoặc bị tòa án tuyên bố mất tích.
- Trường hợp người lao động bị tam giam; chấp hành hình phạt tù hoặc chấp hành quyết định áp dụng biên pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
6. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Pháp luật quy định về hồ sơ đề nghị hưởng mức trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm:
- Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. (Mẫu số 03 tại Phụ lục của Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao có chứng thực về giấy tờ chứng minh về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Cụ thể như:
+ Hợp đồng lao đồng, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã thực hiện hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc, quyết định sa thải, quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc.
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
Trên đây là một số thông tin về Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất theo quy định của pháp luật.
>>> Xem thêm: Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất.
Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp mới nhất.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin sau:
- Hotline: 038.595.3737
- Email: tuvanfblaw@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.