banner

Mức lương tối thiểu vùng 2021 mới nhất

muc-luong-toi-thieu-vung-2021-moi-nhat

Mức lương tối thiểu vùng 2021 mới nhất là mức lương tối thiểu, thấp nhất mà người lao động được trả. Đây là mức lương mà người lao động được trả thực hiện công việc cho người sử dụng lao động. Và áp dụng cho công việc đơn giản nhất, tại khu vực vị trí địa lý nhất định. Quý khách hàng hãy cùng công ty luật FBLAW tìm hiểu về thủ tục này.

1.Khái niệm về mức lương tối thiểu vùng 2021

Bộ luật lao động mới 2019 mới ra đời có nhiều quy định, điểm mới về mức lương tối thiểu vùng năm 2021. Theo đó, tại Điều 91 Bộ luật lao động năm 2019 quy định:

  1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.
  2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
  3. Mức lương tối thiể được điều chỉnh dựa trên:
  • Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;
  • Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;
  • Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;
  • Quan hệ cung, cầu lao động;
  • Việc làm và thất nghiệp;
  • Năng suất lao động;
  • Khả năng chi trả của doanh nghiệp.
muc-luong-toi-thieu-vung-2021-moi-nhat
Mức lương tối thiểu vùng 2021 mới nhất

2. Đặc điểm mức lương tối thiểu vùng 2021

Mức lương tối thiểu vùng 2021 mới nhất tại nước ta, có một số đặc trưng sau:

  • Mức lương tối thiểu vùng tại Việt Nam chia thành 4 khu vực.
  • Mức lương tối thiểu vùng được phân chia theo các tiêu chí về trình độ, tay nghề của người lao động.
  • Mức lương tối thiểu vùng có thể thay đổi theo quy định (thường thay đổi theo hàng năm).

>>>Xem thêm: Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất.

3. Mức lương tối thiểu vùng năm.

Theo quy định tại các Điều 3,4,5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng 2021 mới nhất được quy định như sau:

a. Mức lương tối thiểu vùng của người lao đông làm việc tại doanh nghiệp.

  • Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
  • Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
  • Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
  • Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

b. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.

Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu 2021 mới nhất, thuộc Vùng I, Vùng II, Vùng III và Vùng IV được quy định đính kèm theo Bảng phụ lục của Nghị định 90/2019/NĐ-CP.

c. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng  theo địa bàn

  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu cùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đới với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính Phủ có quy định mới.
  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3 Phụ lực ban hành kèm theo Nghị định này.

d. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng

– Mức lương tối thiểu vùng quy định theo Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc. trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

+ Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với ngườilao động làm công việc đơn giản nhất.

+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP.

– Người lao động đã qua học nghề, đào tạo:Danh sách cụ thể được liệt kê tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP.

– Theo tinh thần của Nghị định 90/2019/NĐ-CP, khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng, doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm:

  •  Các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
  • Làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại.
  • Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định pháp luật lao động.
muc-luong-toi-thieu-vung-2021-moi-nhat
Mức lương tối thiểu vùng 2021 mới nhất

– Đồng thời, các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng: Do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo:

  •  Thỏa thuận trong Hợp đồng lao động.
  • Thỏa ước lao động tập thể.
  • Hoặc quy chế của doanh nghiệp.

       >>> Xem thêm: Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất.

Trên đây là một số thông tin về mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Bộ luật lao động năm 2019. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với văn phòng luật sư tại Nghệ An FBLAW theo các thông tin sau:

  • Hotline: 038.595.3737
  • Email: tuvanfblaw@gmail.com
  • FanpageCông ty Luật FBLAW
  • Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.