banner

Mẫu di chúc mới nhất

Mẫu di chúc mới nhất

Mẫu di chúc mới nhất cần tuân theo các quy định của pháp luật dân sự  và một số văn bản pháp luật hiện hành. Vậy di chúc là gì? Ai có quyền lập di chúc? Hình thức, nội dung của di chúc như thế nào? Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1.  Di chúc là gì? Ai là người có quyền lập di chúc?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Theo quy định tại Điều 647 và Điều 630 Bộ luật dân sự 2015, người lập di chúc phải thỏa mãn các điều kiện sau:

– Đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

– Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị đe dọa, lừa dối, cưỡng ép.

Các trường hợp ngoại lệ:

– Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, nếu muốn lập di chúc thì người để lại di sản phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, minh mẫn, tỉnh táo và tự nguyện thực hiện hành vi này mà không bị ai đe dọa hay cưỡng ép.

>>> Xem thêm: Luật sư thừa kế tại Nghệ An 

2. Hình thức của di chúc

mẫu di chúc mới nhất
mẫu di chúc mới nhất

Hình thức của di chúc không được trái quy định. Theo Điều 627 BLDS nêu rõ, di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không lập được bằng văn bản thì có thể di chúc miệng:

– Di chúc bằng văn bản: Gồm di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực;

– Di chúc miệng: Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ bỏ.

Ý chí cuối cùng của người để lại di chúc phải được thể hiện trước mặt ít nhất 02 người làm chứng, được ghi chép lại, hai người làm chứng này phải cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong vòng 05 ngày phải được công chứng hoặc chứng thực.

Lưu ý: Không phải tất cả di chúc đều phải được công chứng, chứng thực mà chỉ một số trường hợp bắt buộc phải thực hiện gồm:

  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất;
  • Di chúc của người không biết chữ; 
  • Di chúc miệng;
  • Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài.

3. Điều kiện di chúc hợp pháp

– Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

+ Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

– Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

– Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện nêu trên.

– Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

4. Nội dung của di chúc

– Di chúc phải gồm các nội dung: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản và các nội dung khác;

– Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu;

– Nếu có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc;

– Nếu có tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa đó.

mẫu di chúc mới nhất
mẫu di chúc mới nhất

5. Dịch vụ tư vấn luật thừa kế tại Công ty luật FBLAW

Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực thừa kế, luật sư tại Công ty luật FBLAW xin hỗ trợ quý khách hàng trong các công việc sau đây:

  • Tư vấn quy định của pháp luật về thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật
  • Tư vấn, soạn thảo, lập di chúc đúng với quy định của pháp luật
  • Tư vấn thủ tục yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
  • Tư vấn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp thừa kế
  • Tư vấn phân chia di sản thừa kế
  • Tư vấn về thừa kế, tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài
  • Tư vấn trình tự, thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp
  • Tư vấn thừa kế thế vị
  • Tư vấn về thừa kế trong trường hợp vợ, chồng chia tài sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn với người khác.
  • Tư vấn về quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ, Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế
  • Tư vấn Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc
  • Tư vấn phân chia di sản để tặng cho, thờ cúng
  • Tư vấn chỉ định người thừa kế, người bị truất quyền hưởng di sản
  • Đại diện ủy quyền thực hiện khiếu nại, khởi kiện để đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng.

Khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thừa kế tại Công ty luật FBLAW, chung tôi xin cam kết:

– Mọi thông tin của quý khách hàng sẽ được bảo mật tuyệt đối;

– Quý khách hàng sẽ được trải nghiệm những dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất.

>>> Xem thêm: Thừa kế đất đai theo di chúc mới nhất

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề Mẫu di chúc mới nhấtcủa đội ngũ Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 038.595.3737 – Hotline:  0973.098.987
  • Địa chỉ: 48 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An