banner

Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự

Hồ sơ, tài liệu của người nước ngoài muốn được sử dụng, công nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam phải thông qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Vậy hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự như thế nào?

Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định:

“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam

>>>Xem thêm: Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Nghệ An

2. Các loại giấy tờ không được hợp pháp hoá lãnh sự?

Theo quy định tại Điều 10, Nghị định 111/2021/NĐ-CP, Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định.

Các trường hợp sau đây không được hợp pháp hoá lãnh sự gồm:

  • Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy tờ tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định của pháp luật..
  • Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc. Đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp, ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu, con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
  • Giấy tờ, tài liệu có nội dung:

– Xâm phạm quyền, lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

– Không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam. Hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.

3. Các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hoá lãnh sự

Theo quy định tại Điều 9, Nghị định 111/2021/NĐ-CP, Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định:

Các trường hợp sau đây được miễn hợp pháp hoá lãnh sự gồm:

  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  •  Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp, chuyển giao qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước ngoài, hoặc được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  •  Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam, cơ quan tiếp nhận của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, không yêu cầu chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự.

Người thực hiện hợp pháp hoá lãnh sự có thể lựa chọn thực hiện thủ tục tại Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp pháp hoá lãnh sự, bao gồm:

  •  01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định.
  •  Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với hồ sơ nộp trực tiếp.
  •  01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện.
  •  Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận.
  •  01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên.
  •  01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu trên để lưu tại Bộ Ngoại giao.
  • Trường hợp được gửi qua đường bưu điện thì phải kèm theo phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình:

  • Xuất trình bổ sung Bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan.
  • Đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao,Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
  • Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu, chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực thì Bộ Ngoại giao, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cơ quan này xác minh.

Bước 3: Trả kết quả

  • Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên, thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

>>> Xem thêm:Thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật của công ty mới nhất

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về các quy định mới về thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự Công ty luật FBLAW, Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737 
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An