banner

Mẫu đơn giảm trừ gia cảnh và bảng kê người phụ thuộc

Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh và và bảng kê giảm trừ cho người phụ thuộc là văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét và xác nhận việc giảm trừ gia cảnh, số lượng người phụ thuộc của chính cá nhân/nhóm cá nhân đó để tính toán các nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh và bảng kê giảm trừ cho người phụ thuộc là gì?

Đơn xin giảm trừ gia cảnh là là văn bản đề nghị của người nộp thuế đến cơ quan có thẩm quyền về việc được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân. Theo đó người nộp thuế sẽ được khấu trừ trực tiếp từ thuế thu nhập cá nhân chi trả sinh hoạt cho người phụ thuộc.

Bảng kê giảm trừ cho người phụ thuộc là bảng thông tin về người phụ thuộc của người đóng thuế, bao gồm tên, quan hệ, ngày sinh và số chứng minh nhân dân/hộ chiếu.

Thông qua đơn xin giảm trừ gia cảnh và bảng kê giảm trừ cho người phụ thuộc để xác định mức giảm trừ thuế thu nhập cá nhân cho mỗi người phụ thuộc. Khoản giảm trừ gia cảnh có thể được áp dụng cho người lao động đã kết hôn hoặc có người phụ thuộc (con cái, vợ/chồng), hoặc trong trường hợp đặc biệt như nuôi dưỡng người già hoặc người khuyết tật.

>>> Xem thêm: Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân

2. Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh, cụ thể như sau:

  • Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
  • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

3. Đơn xin giảm trừ gia cảnh và và bảng kê giảm trừ cho người phụ thuộc được tính cho những ai?

Không phải bất kỳ người thân nào của người nộp thuế đều được tính vào chi phí giảm trừ cho người phụ thuộc mà đảm bảo điều kiện phụ thuộc nhất định

Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các trường hợp được tính là người phụ thuộc:

a, Con: Bao gồm:

Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

b, Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện:

Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

c, Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

d, Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện:

Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

e, Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện như với vợ chồng người nộp thuế, bao gồm những người:

Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế

Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật

4. Điều kiện để người nộp thuế được tính chi phí giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong đơn xin giảm trừ gia cảnh và bảng kê giảm trừ người phụ thuộc

  • Là một trong những người phụ thuộc được liệt kê ở mục 3
  • Người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.
  • Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký.

Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

  •  Riêng đối người phụ thuộc là các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.

Lưu ý rằng: Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế

>>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất

5. Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh và bảng kê giảm trừ cho người phụ thuộc

FBLAW cung cấp mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc và bảng kê giảm trừ cho người phụ thuộc để bạn đọc tham khảo dưới đây:

  • Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

Về việc: Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Kính gửi: 

– Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……………..……………………………………..………………………………..

Tên tôi là:………………………………… Sinh năm:………..……………………..………………………………..………………..

CMND/CCCD:………………………. Cấp ngày…./…../…… Tại……………….………………………………..………………….,

Địa chỉ thường trú:………………..………………..…………………………….………………………………..…………………..

Hiện tại cư trú tại:………………………………………….…………………….………………………………..……………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..………….……………………….………………………………..…………………

Xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………………………………..……………….

…………………………………………………………………………………….………………………………..…………………

Vì những lý do sau:

…………………………………………………………………………………….………………………………..…………………

……………………………………………………………………………………………………………………..………………..

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của và tiến hành xác nhận người thân phụ thuộc

…………………………………………………………………………….……………………………………..……………………

…………………………………………………………………………………………………………………..…………………….

(Phần này, bạn đưa ra các thông tin về các khoản giảm trừ gia cảnh mà bạn cần xác nhận)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà  tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệmvề tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên và tiến hành xác nhận cho  tôi.

Trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của …

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

  • Bảng kê người phụ thuộc:

Mẫu số: 02-1/BK-QTT-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Phụ lục

BẢNG KÊ GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC

(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (Từ tháng …/… đến tháng…/….)

[02] Lần đầu:                  [03] Bồ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế:…………….……………………………………………………………..

    [05] Mã số thuế:

[06] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: ……………………….…………………………………

  [07] Mã số thuế vợ (chồng):

 [08] Số CMND/CCCD/Số hộ chiếu vợ (chồng):..……………………………………………………………      

 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Họ và tên Mã số thuế Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu/GKS) Số giấy tờ Ngày sinh Quan hệ với người nộp thuế Thời gian được tính giảm trừ trong năm tính thuế
Từ tháng Đến tháng
[09] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17]
1
2
3

(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………..

Chứng chỉ hành nghề số:…………

  …, ngày … tháng …. năm ….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh và và bảng kê giảm trừ cho người phụ thuộc  Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737 
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An