banner

Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài

Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài là văn bản cam kết của một người bảo lãnh đối với việc bảo lãnh lưu trú cho một thân nhân là người nước ngoài khi họ đến nhập cảnh tại quốc gia của người bảo lãnh mang quốc tịch. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Mẫu đơn bảo lãnh cho nhân thân là người nước ngoài là gì?

Visa thăm thân (visa TT) Việt Nam là một trong những loại thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình. Visa thăm thân là cơ sởđể người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú thăm thân cư trú tại Việt Nam.

Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài văn bản được sử dụng để xác nhận cam kết của người bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài khi họ đến lưu trú tại quốc gia của người bảo lãnh.

Đơn này thường được yêu cầu khi thân nhân muốn xin visa hoặc thị thực để nhập cảnh vào quốc gia của người bảo lãnh. Đơn bảo lãnh cũng có thể yêu cầu thông tin về tài chính và khả năng hỗ trợ của người bảo lãnh

>>> Xem thêm: Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

2. Đối tượng được xin thăm thân vào Việt Nam

Thị thực thăm thân được ký hiệu là TT.

Theo quy định về thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài thì thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho các đối tượng dưới đây:

Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, trong đó:

Thị thực có ký hiệu LV, gồm:

  • LV1 : Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.;
  • LV2 : Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

Thị thực có ký hiệu ĐT, gồm:

  • ĐT1 : Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
  • ĐT2 : Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
  • ĐT3 : Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

Thị thực có ký hiệu NN, gồm:

  • NN1 : Loại visa Việt Nam cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • NN2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

Thị thực có ký hiệu LĐ, gồm:

  • LĐ1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.;
  • LĐ2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

Và các thị thực LS; DH; PV1

  • LS : Loại visa Việt Nam cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • DH – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • PV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

3. Thời hạn thăm thân vào Việt Nam là bao lâu

Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực thăm thân (TT) thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú khi nhập cảnh vào Việt Nam. Theo đó TT có thời hạn không quá 03 năm (Khoản 4 Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam)

>>> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Nghệ An

4. Mẫu đơn bảo lãnh cho nhân thân là người nước ngoài

 

    Mẫu (Form) NA3
Kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30 tháng 6 năm 2023

 

ĐƠN BẢO LÃNH CHO NGƯỜI THÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM (1)

SPONSORING APPLICATION FORM FOR FOREIGN FAMILY MEMBERS TO ENTER VIETNAM

 

Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an

To: Immigration Department – Ministry of Public Security 

I- Người bảo lãnh (The sponsor):

1- Họ tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………………………………………..

Full name (in capital letters)

2- Giới tính: Nam □ Nữ □ 3- Sinh ngày …… tháng …… năm ………
Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)
4- Quốc tịch gốc: 5- Quốc tịch hiện nay:
Nationality at birth Current nationality

6- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú số (2): ……………………………………

Identity card/Passport/Permanent or Temporary Resident Card number

Ngày cấp: ……/……/……… Cơ quan cấp: ………………………………
Issuing date (Day, Month, Year) Issuing authority

7- Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………………………

Occupation

8- Nơi làm việc (nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………………….

Employer and business address (if any)

9- Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam (3): ………………………………………………..……………………………………………….

Permanent/temporary residential address in Viet Nam

10- Điện thoại liên hệ/Email: …………………………………………………………………….……………………………………………….

Contact telephone number/Email

II/- Người nước ngoài được bảo lãnh The sponsored:

Số TT Họ tên (chữ in hoa)
Full name (in capital letters)
Giới tính
Sex
Ngày tháng năm sinh
Date of birth (Day, Month, Year)
Quốc tịch
Nationality
Hộ chiếu số
Passport number
Nghề nghiệp
Occupation
Quan hệ (4)
Relationship
Gốc
At birth
Hiện nay
Current
                 
                 
                 
                 
                 

III– Đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cnh Request the Immigration Department:

1- Giải quyết cho những người có tên ở Mục II được nhập cảnh Việt Nam một lần □ nhiều lần □ từ ngày: ……/……/……… đến ngày ……/……/………

To grant the people listed in Part II permission of a single entry □ or multiple entries □ into Viet Nam for an intended length of stay from (Day, Month, Year) ……/……/……… to ……/……/………

2- Mục đích/Purpose of entry: ………………………………………………………………..…………………………………………..

3- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: ……………………………………………………………………………………………………

Intended temporary residential address in Viet Nam

4- Thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam tại …………… nước …………… để cấp thị thực.

To inform the Vietnamese Diplomatic Mission at …………… in (country) …………… to issue Visa.

5- Cho nhận thị thực tại cửa khẩu, tên cửa khẩu:…………………………………………..……..……………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

To grant permission to pick up visa upon arrival at ………………………… Viet Nam’s Border Gate.

Lý do

Reason(s) ……………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

I declare that all the above information is correct

 

Xác nhận Certified by (5)
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, tide and stamp

Làm tại …………… ngày …… tháng …… năm ………
Done at …………… date (Day, Month, Year)
Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)
The sponsors signature and full name

Ghi c/Notes

(1) Dùng cho công dân Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú/thẻ tạm trú tại Việt Nam mời, bảo lãnh thân nhân nhập cảnh; nộp trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

This form is for Vietnamese citizens or the foreigners with Permanent or Temporary Resident Card to invite, sponsor their foreign family members to apply for a Vietnamese visa. Submit in person at the Immigration Deportment – Ministry of Public Security.

(2) Kèm bản sao giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú;

Enclose a certified copy of the ID Card/Passport or Permanent/Temporary Resident Card

(3) Công dân Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú ghi địa chỉ thường trú; người nước ngoài có thẻ tạm trú ghi địa chỉ tạm trú.

For Vietnamese citizens or the foreigners with Permanent Resident Card, specify the permanent residential address in Viet Nam; For Temporary Resident Card holders, specify the temporary residential address.

(4) Kèm bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định. Enclose supporting documents to prove family relationship as stipulated by the Law.

(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó xác nhận các điểm khai tại Mục I, đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú. For the foreigners with Temporary Resident Card, part I is certified by the Head of sponsoring organization.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến,…