Luật đất đai mới nhất quy định đầy đủ; rõ ràng về những vấn đề liên quan đến đất đai mà công dân quan tâm. Dưới đây; hãy cùng công ty Luật FBLAW số hotline:1900.0888.37 tìm hiểu về những nội dung cơ bản Luật đất đai hiện hành như sau:
I. Quy định chung
Chương này quy định cơ bản về những quy định chung nhất trong luật đất đai:
1. Về phạm vi điều chỉnh (Điều 1)
2. Về đối tượng áp dụng (Điều 2)
3. Giải thích từ ngữ (Điều 3)
4. Sở hữu đất đai (Điều 4): Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý
5. Người sử dụng đất (Điều 5)
6. Nguyên tắc sử dụng đất (Điều 6)
7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất (Điều 7)
8. Phân loại đất (Điều 10)
9. Căn cứ để xác định loại đất (Điều 11):
Xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; GCNQ sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp ngày 10/12/2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại ác khoản 1,2, 3 Điều 100 luật này với trường hợp chưa được cấp GCN quy định tại khoản 1
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với trường hợp chưa được cấp GCN tại khoản 1
10. Những hành vi bị nghiêm cấm (Điều 12)
II. Quyền và trách nhiệm của Nhà Nước với đất đai
1. Quyền của đại diện chủ sở hữu vê đất đai (Điều 13)
2. Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất (Điều 14)
- Thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời gian sử dụng đất (Điều 15)
- Gồm hạn mức giao đất nông nghiệp; đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
- Hình thức: Sử dụng đất ổn định lâu dài và đất có thời hạn
4. Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất (Điều 16)
5. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất (Điều 17)
6. Nhà nước quyết định giá đất (Điều 18)
7. Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai (Điều 19)
8. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (Điều 20)
9. Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai (Điều 21)
10. Cơ quan quản lý đất đai (Điều 24) ở trung ương là Bộ tài nguyên môi trường
III. Địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai
Quy định từ Điều 29 đến Điều 34 Luật đất đai 2013
IV. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm
- Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng đất an ninh là 05 năm
- Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm
V. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
1. Căn cứ
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
2. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại điều 129
- Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;
- Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp
3. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dụ án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
3. Cho thuê đất
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp sau:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại điều 129
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất xuất phi nông nghiệp;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê
- Tổ chức, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc
4. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Chuyển đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
- Chuyển đất trồng cây lâu năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đát nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
5. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
- Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định điều 55;
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp:
- Giao đất cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã , phường thị trấn
Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích quyền sử dụng đất theo khoản 1, 2 điều 59 không được ủy quyền
VI. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (Điều 61)
2. Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 62)
3. Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 63)
4.
5. Thẩm quyền thu hồi đất
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong trường hợp:
+ Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định điểm b, khoản 2
+ Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong trường hợp:
+ Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
+ Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1,2 điều 66 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
VII. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai
2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các giấy tờ sau đây thì được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất
- Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- GCNQSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
-
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước 15/10/1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất
- Các loại giấy tờ khác xác lập trước ngày 15/10/1993
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 điều 100, mà trên đó giấy tờ ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ chuyển QSDĐ chữ ký của bên liên quan; nhưng đến trước ngày luật này thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển QSDĐ và đất không có tranh chấp
– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết đinh thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp GCNQSDĐ, quyền SH nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
– Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 và đất không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
Cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về QSDĐ
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Đ100, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn nay được Ủy ban xã nơi có đất xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp;
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Đ100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
> Xem thêm: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Hà Tĩnh
Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai
Trên đây là một số điểm mới nổi bật của Luật đất đai mới. Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Công ty Luật FBLAW số hotline: 1900.0888.37 để biết thêm thông tin chi tiết và được hỗ trợ tư vấn.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
- Hotline: 038.595.3737
- Email: tuvanfblaw@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An