banner

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì? Điều kiện đăng ký kết hôn là gì? Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì? Hãy cùng Công ty Luật FBLAW tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 1900088837 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

Theo quy định tại Khoản 7, Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014:

“Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này”

Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn gồm những thông tin sau:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày tháng năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ
  • Ngày tháng năm đăng ký kết hôn
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch

2. Điều kiện kết hôn

Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Cấm các hành vi sau đây:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máy về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

3. Thủ tục đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã:

  • Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
  • Sau khi nộp đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hau bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ
  • Trường hợp xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

>>>> Xem thêm: Xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền

Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện:

  • Hồ sơ:
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và Gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
  • Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND; công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

>>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất

4. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận kết hôn

  • Thời điểm có hiệu lực của Giấy chứng nhận kết hôn là ngay tại thời điểm cả hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy đăng ký kết hôn và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn, trao cho hai bên nam nữ
  • Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận kết hôn chấm dứt vào thời điểm một bên trong quan hệ hôn nhân chết hoặc có quyết định ly hôn có hiệu lực của Toà án

Mẫu Giấy chứng nhận kết hôn

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật FBLAW về Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì? Để hiểu rõ hơn về những quy định trên cũng như những vấn đề liên quan đến hôn nhân và gia đình, quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Công ty Luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0888.37
  • Email: tuvanfblaw@gmail.com
  • Fanpage: Công ty Luật FBLAW
  • Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An