Mẫu đơn xin hoãn phiên toà dân sự
Mẫu đơn xin hoãn phiên toà dân sự là văn bản yêu cầu sự hoãn lại của phiên toà mà đương sự cần phải tham dự. […]
Mẫu đơn xin hoãn phiên toà dân sự là văn bản yêu cầu sự hoãn lại của phiên toà mà đương sự cần phải tham dự. […]
Mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu bị mất là một tài liệu hoặc biểu mẫu mà người dân phải điền thông tin cá nhân và […]
Mẫu kết luận giám định pháp y tử thi mới nhất là một bản kết luận cuối cùng về kết quả của quá trình giám định pháp […]
Mẫu đơn xin từ chối nhận di sản thừa kế là văn bản mà người được hưởng di sản thừa kế từ chối quyền lợi và […]
Mẫu đơn yêu cầu không tiến hành hoà giải ly hôn là việc đương sự trong vụ án ly hôn yêu cầu toà án giải quyết […]
Việt kiều có được mua nhà ở Việt Nam không? Có được đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Để giúp quý khách hàng […]
Ký quỹ là gì? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong ký quỹ là gì? Là câu hỏi rất nhiều quý khách hàng đặt ra […]
Mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản bảo đảm là hợp đồng mà người vay tiền đồng ý cung cấp một tài sản cụ thể như nhà đất, ô tô, hoặc tài sản có giá trị khác,… để đảm bảo việc trả nợ cho người cho vay tiền. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau, Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên nhận thế chấp. Tài sản này do bên thế chấp giữ hoặc thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản đảm bảo là hợp đồng mà người vay tiền đồng ý về việc cung cấp một tài sản cụ thể như nhà đất, ô tô, hoặc tài sản có giá trị khác nhằm đảm bảo cho nghĩa vụ thực hiện của người vay tiền.
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với công ty không lãi suất
Tài sản thế chấp có thể là vật, quyền tài sản, giấy tờ có giá, có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai. Tài sản đang cho thuê, cho mượn cũng được dùng để thế chấp.
Tuỳ từng trường hợp, các bên có thể thoả thuận dùng toàn bộ hoặc một phần tài sản để thế chấp. Nếu người có nghĩa vụ dùng toàn bộ một bất động sản để thế chấp thì các vật phụ của bất động sản cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Số: …../…../HĐ
(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại ……………………………………………….……………………………………………
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
BÊN CHO VAY (BÊN A): ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Sinh năm: …………………………………..……………………………………………………………………………………………………
CCCD số: ………………………………….. cấp ngày:…………………… cấp tại: ………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………….……………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………….…….……………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………..……………………………………………………………………………………………
BÊN VAY (BÊN B): ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sinh năm: …………………………………..……………………………………………………………………………………………………………….
CCCD số: ………………………….. cấp ngày: …………… cấp tại: ……………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..…………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………….…………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………..……………………………………………………………………………………………
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: …………………………………………………………………………….………………………………………………………
– Bằng chữ: …………………………………………………………………………..………………………………………………………..
2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng
– Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………………..………………………………………………………
– Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………………..………………………………………………………
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………….………………………………………………………
– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………..………………………………………………………
– Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
– Đợt 1: …………………………………………………………………………………..……………………………………………………
– Đợt 2: ………………………………………………………………………………..………………………………………………………
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày. Nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……. …………..………………………………
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn. Trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự 2015.
5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.
7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………
7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này. Nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………
nơi bên vay đặt trụ sở.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..
Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản bảo đảm của Công ty luật FBLAW, Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.
Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau: