Trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật. Cùng FBLAW tìm hiểu quy định về thuế nhu nhập doanh nghiệp qua bài viết sau đây:
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả hoạt động sản, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp;
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
3. Các khoản thu nhập chịu thuế
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
- Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, giấy tờ có giá;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;
- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
4. Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã;
- Thu nhập trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc biệt khó khăn của hợp tác xã;
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn của doanh nghiệp;
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp;
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;
- Thu nhập của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người sau cai nghiện, người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, ( không bao gồm doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, hoạt động trong lĩnh vực tài chính);
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho một số đối tượng đặc biệt;
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước;
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
5. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – thu nhập được miễn thuế – khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước
- Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí được trừ
- Thuế suất = 20% (trừ doanh nghiệp thực hiện hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam).
6. Địa điểm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính.
- Nếu ngoài trụ sở chính, doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh khác thì nộp thuế ở nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất.
Trên đây là nội dung tư vấn của đội ngũ Luật sư Công ty Luật FBLAW về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay. Để hiểu rõ hơn về những quy định trên cũng như những vấn đề liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Công ty Luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
- Hotline: 038.595.3737
- Email: tuvanfblaw@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.