banner

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Để được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, tổ chức cá nhân phải tiến hành thủ tục đăng ký. Vậy khi đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam cần chú ý gì? Sau đây Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết tư vấn về “Thủ tục đăng ký nhãn hiệu”. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Nhãn hiệu là gì?

                                   Ảnh minh họa

>>>Xem thêm: Những lợi ích của việc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Theo định nghĩa lại Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi 2022 quy định:

“Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”

Nhãn hiệu được phân loại như sau:

  • Nhãn hiệu tập thể:

Dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

  • Nhãn hiệu chứng nhận:

Là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính sau:

– Xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu.

– Cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ.

– Chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

  • Nhãn hiệu nổi tiếng:

Là nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Quyền đăng ký nhãn hiệu

Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005  được sửa đổi bổ sung bởi Luật Sửa đổi bổ sung 2022 quy định các tổ chức, cá nhân được quyền đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa tự sản xuất hoặc dịch vụ mình cung cấp.
  • Tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại hợp pháp đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm của mình nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng và không phản đối việc đăng ký nhãn hiệu đó;
  • Tổ chức tập thể đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy định;
  • Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận khi không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  • Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu trong trường hợp sử dụng nhãn hiệu nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia sản xuất, kinh doanh và việc sử dụng không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

3. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Theo hướng dẫn của Cục Sở hữu trí tuệ, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu hiện nay bao gồm:

  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08. (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP )
  • 05 Mẫu nhãn hiệu kích thước 80 x 80 mm;
  • 01 Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí;
  • 01 Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);
  • 01 Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
  • 01 Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

Đối với trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, thì cần có thêm các loại giấy tờ sau:

  • 01 Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
  • 01 Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc chứng nhận chất lượng của sản phẩm, chứng nhận nguồn gốc địa lý);
  • 01 Bản đồ khu vực địa lý (nếu là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý hoặc có chứa địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
  • 01 Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)

4. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

                                 Ảnh minh họa

>>>Xem thêm: Cách mô tả nhãn hiệu chuẩn theo quy định

Cơ quan thực hiện

Cục Sở hữu trí tuệ – Bộ Khoa học và Công nghệ

Hình thức nộp hồ sơ

Có 02 hình thức nộp hồ sơ giấy đăng ký nhãn hiệu như sau:

Nộp trực tiếp

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các Văn phòng đại diện thông qua các địa chỉ sau:

  • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ. Địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
  •  Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng. Địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Nộp đơn qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ.

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu qua hình thức nộp đơn giấy được thực hiện như sau:

Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu

  • Trước khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần kiểm tra nhãn hiệu dự định đăng ký có bị trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu khác không để tránh mất thời gian, chi phí.
  • Có thể tra cứu sơ bộ miễn phí tại đây hoặc tra cứu có trả phí từ Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 2: Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký

Chủ đơn chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu như đã hướng dẫn ở trên.

Bước 3: Nộp phí đăng ký và nộp hồ sơ

Chủ đơn đến cơ quan có thẩm quyền nộp hồ sơ hoặc nộp qua dịch vụ bưu điện qua một trong các địa chỉ nêu trên.

Bước 4: Nhận quyết định chấp nhận hình thức đơn

Bước 5: Nhận công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp

Bước 6: Nhận thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, nộp lệ phí đăng bạ, công bố văn bằng bảo hộ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

Bước 7: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

Phí, Lệ phí phải đóng khi đăng ký nhãn hiệu

                              Ảnh minh họa

 

Phí, Lệ phí

Thủ tục

150.000 Đồng

Nộp đơn
120.000 Đồng Công bố đơn
120.000 đồng Cấp Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. Đối với đơn nhãn hiệu có trên 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ, từ điểm độc lập /phương án/ nhóm thứ 2 trở đi sẽ phải nộp thêm cho mỗi điểm độc lập /phương án/ nhóm: 100.000 đồng.
100.000 đồng Duy trì gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
100.000 đồng Duy trì đối với nhãn hiệu (10 năm) cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ
120.000 Đồng Công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ
120.000 Đồng Đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ
120.000 Đồng Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1nhóm
100.000 Đồng Phân loại hàng hóa/dịch vụ cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ
180.000 Đồng Tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ
550.000 Đồng Thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ
600.000 Đồng Thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
700.000 đồng

Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ cho 10 năm

Hình thức nộp lệ phí

– Nộp trực tiếp ở tại Cục Sở hữu trí tuệ;

– Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

– Nộp trực tiếp vào số tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung về “Thủ tục đăng ký nhãn hiệu ” của Công ty luật FBLAW. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An