banner

Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam

Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam

Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam được rất nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm. Tuy nhiên, để thực hiện được thủ tục này đòi hỏi rất nhiều kỹ năng và kinh nghiệm. Bài viết dưới đây FBLAW sẽ làm rõ về thủ tục này đến Quý độc giả. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 1900.0888.37 để được tư vấn và hỗ trợ.

I. Sáng chế là gì? Điều kiện để đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế?

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Sáng chế được bảo hộ độc quyền dưới hình thức cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

Giải pháp kỹ thuật – đối tượng được bảo hộ dưới danh nghĩa là sáng chế là tập hợp cần và đủ các thông tin về cách thức kỹ thuật và/hoặc phương tiện kỹ thuật (ứng dụng các quy luật tự nhiên) nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định.

Giải pháp kỹ thuật có thể thuộc một trong các dạng: Sản phẩm; Quy trình hay phương pháp .

Điều kiện bảo hộ của sáng chế là gì?

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Có tính mới: Mới trên phạm vi toàn thế giới, nghĩa là trước thời điểm nộp đơn đăng ký sáng chế giải pháp kỹ thuật được nêu ra trong sáng chế chưa từng được biết đến trên phạm vi toàn cầu;
  • Có trình độ sáng tạo: Nghĩa là không phải hiểu biết thông thường, không phải người có trình độ trung bình nào trong cùng lĩnh vực cũng có thể tạo ra được.
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp: Có thể được sản xuất hàng loạt hay không?

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Có tính mới
  • Không phải là hiểu biết thông thường
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp

Các đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế:

Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam
Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam

Nội dung này được quy định tại Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ, cụ thể là:

  • Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
  • Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
  • Cách thức thể hiện thông tin;
  • Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
  • Giống thực vât; giống động vật;
  • Quy trình sản xuất thực vật, động vậy chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải quy trình vi sinh;
  • Phương pháp phòng ngừa, chuẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

>>> Xem thêm: Luật Sở hữu trí tuệ mới nhất

II. Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam:

Bước 1: Tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế tại Việt Nam:

Để tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế, khách hàng có thể thực hiện tra cứu miễn phí qua một trong hai cổng dữ liệu điện tử sau đây:

  • Google patent:Cơ sở dữ liệu sáng chế toàn cầu được xây dựng bởi Google;
  • IP Lib: Cơ sở dữ liệu sáng chế của Việt Nam được xây dựng bởi Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế:

Hồ sơ đăng ký sáng chế tại Việt Nam bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký sáng chế theo mẫu số 01 – SC Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
  • 02 bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích: Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích phải đáp ứng quy định tại điểm 23.6 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
  • 02 bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích. Tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích không được vượt quá 150 từ và phải được tách thành trang riêng
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí
  • Các tài liệu khác (nếu có) như: Giấy ủy quyền; Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn; Tài liệu xác nhận quyền đăng ký; Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký sáng chế và theo dõi tiến trình đăng ký sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam:

Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Cục SHTT, cụ thể:

a) Nộp đơn giấy:

Người nộp đơn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn sau:

  • Trụ sở Cục SHTT, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Văn phòng đại diện Cục SHTT tại TP Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng đại diện Cục SHTT tại Thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

b) Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục SHTT phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Quá trình xử ký đơn đăng ký bảo hộ sáng chế diễn ra như thế nào?

Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam
Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam

(i) Thẩm định hình thức sáng chế tại Việt Nam:

  • Thời hạn: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn;
  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, từ đó đưa ra thông báo hợp lệ hay không hợp lệ. Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị khách hàng sửa đổi.

(ii) Công bố đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam:

  • Thời hạn công bố đơn: Tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn nếu đơn không có ngày ưu tiên, hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận hợp lệ.
  • Nếu có yêu cầu công bố sớm thì sẽ được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục SHTT nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tỳ theo ngày nào muộn hơn.
  • Nội dung công bố là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, bản tóm tắt sáng chế kèm theo hình vẽ (nếu có)

(iii) Thẩm định nội dung sáng chế:

  • Thẩm định nội dung là đánh giá khả năng được bảo hộ của sáng chế nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời gian thẩm định nội dung là 18 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu.
  • Cục SHTT xem xét các điều kiện đăng ký sáng chế từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ. Nếu đơn đăng ký sáng chế đáp ứng đủ điều kiện thì Cục SHTT ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho sáng chế mà khách hàng đã đăng ký.
  • Nếu đơn đăng ký sáng chế không đáp ứng đủ điều kiên, Cục SHTT ra thông báo không cấp văn bằng cho sáng chế mà khách hàng đăng ký. Trên cơ sở thông báo đó, người nộp đơn có thể khiếu nại lên Cục SHTT trong trường hợp xét thấy sự không phù hợp với các căn cứ, cơ sở có thật.

Bước 4: Cấp văn bằng bảo hộ sáng chế tại Việt Nam

Sau khi được cấp văn bằng, sáng chế sẽ được ghi nhận vào sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.

>>> Xem thêm: Sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật FBLAW về Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về những quy định trên cũng như những vấn đề liên quan đến sáng chế, quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Công ty Luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0888.37
  • Email: tuvanfblaw@gmail.com
  • Fanpage: Công ty Luật FBLAW
  • Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An