banner

Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn mới nhất

thanh-lap-cong-ty-tnhh-can-bao-nhieu-von-moi-nhat

Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn và gồm những loại vốn nào là câu hỏi được rất nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm và muôn hiểu sâu sắc về vốn khi thành lập công ty. Bài viết dưới đây hãy cùng công ty Luật FBLAW tìm hiểu như sau:

I. Công ty trách nhiệm hữu hạn

  • Công ty TNHH 1 thành viên là:

+ Doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu;

+ Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

+ Là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân;

+ Thành viên chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp và doanh nghiệp trừ trường hợp quy định tại Điều 47 Luật doanh nghiệp.

II. Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

thanh-lap-cong-ty-tnhh-can-bao-nhieu-von-moi-nhat
thanh-lap-cong-ty-tnhh-can-bao-nhieu-von-moi-nhat

1. Vốn điều lệ

  • Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

(Theo Luật doanh nghiệp 2020)

  • Vốn điều lệ được doanh nghiệp tự đăng ký, pháp luật không quy định mức tối thiểu hay mức tối đa khi đăng ký kinh doanh.
  • Vốn điều lệ ảnh hưởng đến thuế môn bài của doanh nghiệp:

+ Vốn điều lệ từ 10 tỷ trở lên thì mức thuế môn bài 3.000.000 đồng/năm

+ Vốn điều lệ từ 10 triệu trở xuống mức thuế môn bài 2.000.000 đồng/năm

    2. Vốn pháp định

  • Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp
  • Vốn pháp định với các ngành nghề kinh doanh, cụ thể như sau:
Ngành nghề kinh doanh Vốn pháp định (Đồng Việt Nam)
1.      Thành lập trường cao đẳng sư phạm

100 tỷ

2.      Cho thuê lại lao động

02 tỷ

3.      Kinh doanh bảo hiểm hàng không, BH vệ tinh

400 tỷ

4.      Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ

5.      Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm

08 tỷ

6.      Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, hành khách

30 tỷ

7.      Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu

30 tỷ

8.      Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa

30 tỷ

9.      Tư vấn đầu tư chứng khoán

10 tỷ

10.  Công  ty đầu tư chứng khoán đại chúng

50 tỷ

11.  Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

50 tỷ

12.  Bảo lãnh phát hành chứng khoán

165 tỷ

13.  Kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác từ 11 đến 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế

1000 tỷ

14.  Kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác từ 11 đến 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không nội địa

600 tỷ

 

15.  Kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác trên 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế

1.300 tỷ

 

16.  Kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác trên 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không nội địa 700 tỷ

3. Vốn ký quỹ

  • Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại 01 tổ chức tin dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
  • Vốn ký quỹ là số vốn doanh nghiệp phải có tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng  khi thành lập
  • Một số ngành nghề kinh doanh cần có vốn ký quỹ như sau:
                     Ngành nghề kinh doanh

Vốn ký quỹ (Đồng Việt Nam)

1. Kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

07 tỷ

2. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

07 tỷ

3. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

10 tỷ

4. Dịch vụ kinh doanh việc làm

300 triệu

5. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới (DN bảo hiểm nước ngoài)

100 tỷ

6. Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới

05 tỷ

7. Nhập khẩu phế liệu

Dựa trên khối lượng nhập khẩu

8. Kinh doanh dịch vụ, đăng ký duy trì tên miền “.vn”

Tối thiểu 50 triệu

9. Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Không dưới 05 tỷ

10. Hành nghề thừa phát lại

100 triệu

4. Vốn để thành lập công ty TNHH

thanh-lap-cong-ty-tnhh-can-bao-nhieu-von-moi-nhat
thanh-lap-cong-ty-tnhh-can-bao-nhieu-von-moi-nhat

1. Vốn góp công ty TNHH 1 thành viên

Theo Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 thì:

  •  Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ của công ty;
  • Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được GCNĐKDN;
  • Trong trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định; chủ sở hữu công ty phải thay đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ;
  • Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn góp.

2. Vốn góp thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 thì:

  •  Vốn điều lệ của công ty TNHH 02 thành viên trở lên là tổng hợp giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty;
  •  Thành viên phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được GCNĐKDN;
  • Trong thời hạn này, các thành viên có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết;
  • Thành viên của công ty chỉ được góp vốn bằng loại tài sản cam kết khi được sự đồng ý của 50% thành viên còn lại của công ty;
  •  Nếu hết thời gian quy định thành viên chưa góp vốn theo cam kết sẽ đương nhiên không còn là thành viên của công ty; thành viên góp chưa đủ vốn đã cam kết có quyền tương ứng với phần vốn đã góp;
  • Trường hợp thành viên chưa góp vốn và góp chưa đủ vốn thì công ty phải làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ;
  • Thành viên công ty phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với nghĩa vụ phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

>>> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty Luật FBLAW với những luật sư giàu kinh nghiệm luôn tin tưởng sẽ là điểm tựa pháp lý vững chắc của Quý khách hàng, mang đến cho khách hàng sự chuyên nghiệp, tận tâm và hài lòng nhất khi sử dụng dịch vụ pháp lý nói chung và dịch vụ liên quan đến vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn của công ty. Mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng!

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 038.595.3737
  • Email: tuvanfblaw@gmail.com
  • Fanpage: Công ty Luật FBLAW
  • Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Trân trọng./.