banner

Mẫu hợp đồng cho vay tiền chuẩn nhất hiện nay

Thực tế hiện nay, chúng ta vì có sự quen biết với nhau nên khi thực hiện các giao dịch cho vay tiền thường chỉ thực hiện bằng lời nói hoặc giá trị vay lớn thì các giao dịch mới được thiết lập thành văn bản. Điều này tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho bên cho vay. Do vậy, khi các bên thực hiện các giao dịch vay tiền nên lập các hợp đồng vay tiền. Vậy hợp đồng vay tiền là gì? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng cho vay tiền? Lãi suất tối đa trong hợp đồng cho vay tiền là bao nhiêu? Mẫu hợp đồng cho vay tiền.

Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ

1. Mẫu hợp đồng cho vay tiền là gì?

Theo từ điển tiếng Việt:

Vay có nghĩa là nhận tiền hay vật có giá trị của người khác để sử với điều kiện sẽ trả lại bằng cái cùng loại ít nhất có số lượng hoặc giấy trị tương đương. Những thỏa thuận của bên vay và bên cho vay chính là cơ sở để phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên cũng như hình thành nên một hợp đồng cho vay.

Về mặt pháp lý:

Điều 463 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

Như vậy, Mẫu hợp đồng cho vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn bên vay phải trả tiền và trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu về hợp đồng góp vốn

2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng cho vay tiền

Hợp đồng vay tiền là một giao dịch dân sự, do vậy hợp đồng vay tiền phải đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của một giao dịch dân sự. Cụ thể, hợp đồng vay tiền có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau:

Theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

Chủ thể ở đây có thể là cá nhân hay pháp nhân:

Đối với cá nhân, người xác lập, thực hiện hợp đồng vay vay tiền phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.

Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Đối với pháp nhân, hợp đồng vay tiền phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân (người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền).

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

Hợp đồng vay tiền phải được ký kết dựa trên sự tự nguyện, ý chí chủ quan của các bên tham gia. Nếu hợp đồng được xác lập không dựa trên ý chí tự nguyện của một trong các bên thì hợp đồng đó vô hiệu. Hoặc bị lừa dối, đe dọa, người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

– Hợp đồng vay tiền có mục đích và nội dung đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội

Trong một vài trường hợp cụ thể thì hình thức của giao dịch dân sự cũng là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. (Ví dụ: hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực).

3. Các trường hợp hợp đồng cho vay tiền vô hiệu

Trường hợp hợp đồng vô hiệu do vi phạm một trong các trường hợp sau đây

  • Không đảm bảo được một trong bốn điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức

4. Lãi suất quy định trong hợp đồng vay tiền

Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về lãi suất như sau:

“1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại tại thời điểm trả nợ”.

Như vậy, lãi suất vay tiền là do chính các bên thỏa thuận, nếu vay có lãi thì lãi suất thỏa thuận không được quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

>>> Xem thêm: Hợp đồng cho vay tài sản mới nhất theo quy định của pháp luật

5. Mẫu hợp đồng vay tiền

CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:

1. BÊN CHO VAY (BÊN A):

Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….;

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:……………………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp:…………….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. BÊN VAY (BÊN B):

Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….;

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:…………….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………. đồng chẵn).

Mục đích vay: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay: ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày …………………………………………………………………………………………

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ………………………

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 3: LÃI SUẤT

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) …% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như:  Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

            BÊN CHO VAY                                                                                                                BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                                                                                 (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.

(2) Lãi suất quá hạn không quá 150%.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu hợp đồng cho vay tiền của Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737 
  • Fanpage: Công ty Luật FBLAW
  • Địa chỉ: 48 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An