banner

Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm

Vào cuối năm, Đảng viên phải tiến hành kiểm điểm bản thân trong suốt một năm công tác. Mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm sẽ là căn cứ để cấp uỷ đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên để khen thưởng, kỉ luật Đảng viên trong quá trình công tác. Vậy mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm là gì? Đối tượng nào phải viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm? Các tiêu chí để viết bản kiểm điểm đảng viên? Quy định pháp luật và quy tắc về tự kiểm điểm của Đảng viên. Mức xếp loại chất lượng đảng viên Đảng viên? Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm.

Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ

1. Mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm

Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên cối năm là văn bản được sử dụng cho Đảng viên được thực hiện vào cuối năm. Mục đích để Đảng viên tự đánh giá quá trình hoạt động công tác của bản thân, đánh giá khuyết điểm, thành tích của mình để làm căn cứ để xếp loại, đánh giá chất lượng đảng viên.

>>> Xem thêm: Mẫu quyết định bổ nhiệm

2. Đối tượng viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm và nơi kiểm điểm

  • Đối tượng:

Thực hiện hoàn thiện bản kiểm điểm cá nhân cuối năm là trách nhiệm của mỗi đảng viên để đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động trong một năm.

Cụ thể, đối tượng làm bản kiểm điểm cuối năm là đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt, đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng). Đối với cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy vẫn phải đánh giá, xếp loại chất lượng.

  • Nơi kiểm điểm:

Đảng viên tiến hành kiểm điểm cuối năm tại chi bộ nơi sinh hoạt.

–  Đối với đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ngoài kiểm điểm ở chi bộ nơi sinh hoạt còn thực hiện kiểm điểm như sau:

STT

Đối tượng

Nơi kiểm điểm

1.

Các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng Kiểm điểm trước tập thể lãnh đạo, quản lý cơ quan, đơn vị mà mình là thành viên.

 

2.

Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương KIểm điểm trước ban thường vụ cấp Ủy mà mình tham gia; ban cán sự đảng, đảng đoàn hoặc tập thể lãnh đạo, quản lý cơ quan, đơn vị mà mình là thành viên.

 

3.

Các đồng chí ủy viên ban cán sự đảng, đảng đoàn, Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lãnh đạo các tổ chức, cơ quan, đơn vị ở Trung ương Kiểm điểm trước ban cán sự đảng, đảng đoàn, tập thể lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị mà mình là thành viên.

4.

Các đồng chí ủy viên ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương Kiểm điểm trước tập thể ban thường vụ; trước tập thể lãnh đạo, quản lý cơ quan, đơn vị mà mình là thành viên.

5.

Các đồng chí cấp ủy viên cơ sở Kiểm điểm trước tập thể ban chấp hành và tập thể lãnh đạo nơi mình là thành viên

6.

Đảng viên giữ từ ba chức vụ lãnh đạo, quản lý trở lên, ngoài kiểm điểm ở các nơi nêu trên, có thể kiểm điểm ở nơi khác (nếu cần) do cấp có thẩm quyền quyết định.

7.

Cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nơi thực hiện chế độ thủ trưởng Kiểm điểm ở tập thể lãnh đạo, quản lý mà mình là thành viên.

 

8.

Nơi kiểm điểm của cán bộ lãnh đạo, quản lý khác ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở do tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định.

 

>>> Xem thêm: Mẫu quyết định bổ nhiệm

3. Các bước tiến hành kiểm điểm Đảng viên cuối năm

     Bước 1: Chuẩn bị kiểm điểm

  • Chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của tập thể, cá nhân

Người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của tập thể theo  và lấy ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của cấp có thẩm quyền. Dự thảo báo cáo kiểm điểm gửi trước cho các thành viên tham gia hội nghị kiểm điểm ít nhất 03 ngày làm việc.

  • Mỗi cá nhân làm một bản tự kiểm điểm theo Mẫu quy định

     Bước 2: Tổ chức kiểm điểm

–     Kiểm điểm đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý hằng năm được tiến hành vào dịp cuối năm.

Kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau, người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau. Cấp ủy, tổ chức đảng thực hiện kiểm điểm sau khi các tập thể lãnh đạo, quản lý của chính quyền, chuyên môn, đoàn thể đã hoàn thành kiểm điểm.

      Những chi bộ có tổ đảng thì có thể kiểm điểm đảng viên ở tổ đảng, sau đó tổ đảng báo cáo kết quả với chi bộ.

–     Người đứng đầu hoặc người được ủy quyền trình bày báo cáo kiểm điểm của tập thể; từng thành viên trong tập thể tham gia góp ý và làm rõ vai trò, trách nhiệm cá nhân đối với những ưu, khuyết điểm của tập thể. Người đứng đầu tổng hợp, kết luận từng nội dung tiếp thu để hoàn thiện báo cáo.

–     Cá nhân trình bày bản tự kiểm điểm; từng thành viên trong tập thể góp ý, phê bình; người chủ trì kết luận những ưu, khuyết điểm của từng cá nhân; cá nhân tiếp thu, hoàn thiện bản tự kiểm điểm.

      Khi kiểm điểm người đứng đầu thì phân công đồng chí cấp phó chủ trì. Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở nơi nào thực hiện kiểm điểm sâu về chức trách, nhiệm vụ được giao ở nơi đó, ở chi bộ tập trung kiểm điểm việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên.

–     Cấp ủy cấp trên xây dựng kế hoạch, lập các đoàn công tác dự, chỉ đạo kiểm điểm ở những nơi có gợi ý kiểm điểm và phân công cấp ủy viên, cán bộ các ban tham mưu, giúp việc của cấp ủy dự, chỉ đạo và tổng hợp kết quả kiểm điểm ở cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý cấp dưới báo cáo cấp ủy.

–      Thời gian tổ chức kiểm điểm của tập thể, cá nhân ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương tối thiểu từ 02 đến 03 ngày, những nơi được Bộ Chính trị, Ban Bí thư gợi ý kiểm điểm tối thiểu từ 03 đến 04 ngày.

Đảng đoàn, ban cán sự đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý trực thuộc Trung ương tối thiểu từ 01 đến 02 ngày, những nơi được Bộ Chính trị, Ban Bí thư gợi ý kiểm điểm tối thiểu từ 02 đến 03 ngày.

Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định thời gian kiểm điểm đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.

>>> Xem thêm: Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức

4. Mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm

Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm được thực hiện theo mẫu 02  ban hành kèm theo Hướng dẫn 21-HD/BTCTW

Mẫu 02-HD KĐ.ĐG 2019

ĐẢNG BỘ ………..

Chi bộ: ……………

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
—————

….., ngày  tháng  năm 

 

BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

Năm ….

Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………..……………………………………………………………

Chức vụ Đảng: ……………………………………………………………………………………………..………………………………

Chức vụ chính quyền: …………………………………………………………..………………………..………..………………………

Chức vụ đoàn thể: ……………………………………………………………….………………………..………………………………..

Đơn vị công tác: ………………………………………………………………..………………………..…………………………………

Chi bộ …………………………………………………………………………..………………………..…………………………………..

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

  1. Về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, li sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc:

– Về tư tưởng chính trị.

– Về phẩm chất đạo đức, lối sống.

– Về ý thức tổ chức kỷ luật.

– Về tác phong, lề lối làm việc.

– Việc đấu tranh phòng, chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân. (Đối chiếu với 27 biểu hiện, cá nhân tự nhận diện)

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc        □ Tốt    □ Trung bình      □ Kém

  1. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

– Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể).

– Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

– Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc        □ Tốt    □ Trung bình      □ Kém

  1. Việc thực hiện cam kết tu dưng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

  1. Hạn chế, khuyết điểm (theo 03 nội dung nêu trên).

  2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc        □ Tốt    □ Trung bình      □ Kém

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

VII. Tự nhận mc xếp loại chất lượng

  1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

  1. Xếp loại đảng viên:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

 

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

– Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: …………………………………………………………………………..…………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

                                             THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

– Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ………………………………………………….………………………………………….………………

– Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….………………………………………….…………….

 

T/M CHI ỦY (CHI BỘ)

(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)

 

– Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………………………………………………………………

 

T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)

(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm của Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 038.595.3737 – Hotline:  0973.098.987
  • Địa chỉ: 48 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An