banner

Luật cư trú 2020 mới nhất

LUAT-CU-TRU-2020-MOI-NHAT

Luật cư trú 2020 mới nhất bao gồm những nội dung quan trọng nào? Những điểm mới của luật năm 2020 sẽ được làm rõ trong bài viết dưới đây. Hãy cùng công ty Luật FBLAW tìm hiểu nhé

I. Khái quát Luật cư trú 2020

Luật cư trú 2020 gồm 07 chương, 38 điều quy định cụ thể như sau:

Chương I: Những quy định chung

Chương II: Quyền, nghĩa vụ công dân về cư trú

Chương III: Nơi cư trú

Chương IV: Đăng ký thường trú

Chương V: Đăng ký tạm trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng

Chương VI: Trách nhiệm quản lý lưu trú

Chương VII: Điều khoản thi hành

II. Những điểm mới Luật cư trú 2020

LUAT-CU-TRU-2020-MOI-NHAT
LUAT-CU-TRU-2020-MOI-NHAT
1. Quản lý công dân bằng thông tin trên Cơ sở dữ liệu về cư trú

Theo Luật cư trú 2020 thì: từ ngày 01/7/2020 thông tin cư trú phải cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

  • Cơ sở dữ liệu về cư trú là cơ sở dữ liệu chuyên ngành; tập hợp thông tin về cư trú của công dân, được số hóa, lưu trữ; quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật;
  • Thông tin cư trú phải được cập nhật vào dữ liệu quốc gia về dân cư; cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của pháp luật tại một thời điểm; mỗi công dân chỉ có một nơi thường trú và có thêm 01 nơi tạm trú (Điều 3 Luật cư trú 2020)
2. Bỏ sổ khẩu, sổ tạm trú vào năm 2022
  • Kể từ ngày 01/7/2021, Luật cư trú có hiệu lực thì sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng, có giá trị như giấy tờ; tài liệu xác nhận về cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022;
  • Trường hợp thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì thu hồi sổ đã cấp, điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú. (Theo Luật cư trú 2020)
3. Giảm thời gian giải quyết đăng ký thường trú
  • Luật cư trú 2020 đã giảm thời gian giải quyết đăng ký thường trú từ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (theo luật cư trú 2006) xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
4. Bổ sung một số quyền, các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú
  • Bổ sung một số quyền cư trú:

+ Được đảm bảo bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật

+ Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân dư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu;

+ Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu

  • Bổ sung các hành vi nghiêm cấm cư trú

+ Không tiếp nhận, trì hoãn việc tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin đăng ký cư trú hoặc có hành vi nhũng nhiễu khác; không thực hiện, thực hiện không đúng thời hạn đăng ký cư trú cho công dân khi hồ sơ đủ điều kiện đăng ký cư trú; xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trái với quy định của pháp luật;

+ Truy nhập, khai thác, hủy hoại, làm cản trở, gián đoạn hoạt động, thay đổi, xóa, phát tán, cung cấp trái phép thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

5. Bổ sung nơi cư trú đối với từng trường hợp cụ thể
  • Nơi cư trú của người chưa thành niên
  • Nơi cư trú của vợ, chồng
  • Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân, Công an nhân dân
  • Người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
  • Nơi cư trú của người hoạt động tín ngưỡng; tôn giáo, trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa trong cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
  • Nơi cư trú của người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp
  • Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, tạm trú

(Theo Luật cư trú 2020)

6. Thêm địa điểm không được đăng ký thường trú mới
LUAT-CU-TRU-2020-MOI-NHAT
LUAT-CU-TRU-2020-MOI-NHAT

Bổ sung thêm địa điểm không đăng ký thường trú mới theo điều 23 Luật cư trú 2020:

  • Chỗ nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều năng lượng; mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng;…
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật;
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sử dụng, sở hữu nhưng chưa được giải quyết theo quy định pháp luật;
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;…
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Diện tích thuê nhà 8m2/ người được đăng ký thường trú

Theo Khoản 3 điều 20 Luật cư trú 2020:

“Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 80m2 sàn/người”

Quy định này không được quy định tại Luật cư trú 2006, đây là quy định mới nhằm đảm bảo điều kiện sống cho người dân và điều kiện của đa số tỉnh, thành.

>> Xem thêm: Cấm đi khỏi nơi cư trú theo quy định của pháp luật hiện hành

Trên đây là nội dung tư vấn của đội ngũ Luật sư Công ty Luật FBLAW về Luật cư trú 2020 mới nhất hiện nay. Để hiểu rõ hơn về những quy định trên cũng như những vấn đề liên quan đến hành chính quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Công ty Luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

  • Hotline: 038.595.3737
  • Email: tuvanfblaw@gmail.com
  • Fanpage: Công ty Luật FBLAW
  • Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Trân trọng./.