Tìm hiểu về hợp đồng góp vốn là vấn đề nhận được rất nhiều sự quan tâm. Thị trường kinh tế Việt Nam ngày càng năng động, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các chủ thể. Các chủ thể có thể tự mình kinh doanh một cách độc lập hoặc có thể cùng nhau hợp tác kinh doanh để mang lại lợi nhuận. Khi cùng nhau thực hiện hoạt động kinh doanh, các chủ thể cần thỏa thuận với nhau về việc góp vốn, phân chia lợi nhuận cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên. Những vấn đề này thường được thể hiện qua một loại văn bản với tên gọi cụ thể là hợp đồng góp vốn.
Để quý khách hàng hiểu rõ hơn về hợp đồng góp vốn, Đội ngũ Luật sư Công ty Luật FBLAW chúng tôi xin gửi đến Quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.
1. Hợp đồng góp vốn là gì?
Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, thì hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 “góp vốn” được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Việc góp vốn này được thực hiện khi thành lập doanh nghiệp mới hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã thành lập.
Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận của các tổ chức, cá nhân về quyền, nghĩa vụ trong việc góp tài sản để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã thành lập.
* Lưu ý:
Khi góp vốn bằng tài sản, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
– Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
– Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
>>> Xem thêm: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất
2. Nội dung của hợp đồng góp vốn
Khi tạo lập hợp đồng góp vốn, các bên có thể thỏa thận nội dung của hợp đồng tùy vào trường hợp và hoàn cảnh. Tuy nhiên, những thông tin chủ yếu sau đây bắt buộc phải xuất hiện trong mẫu hợp đồng:
– Thông tin chủ thể ký kết hợp đồng
– Đối tượng của hợp đồng
– Phương thức thanh toán là chuyển khoản hay tiền mặt,… và thỏa thuận rõ ràng về giá để tránh xảy ra tranh chấp
– Phải có thời hạn thanh toán
– Thỏa thuận rõ ràng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên ghi trong nội dung hợp đồng
– Nên thỏa thuận thêm về phương thức giải quyết tranh chấp trong trường hợp các bên không thỏa thuận được khi thực hiện hợp đồng.
>>> Xem thêm: Luật sư pháp chế doanh nghiệp tại Nghệ An
3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng góp vốn
Để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng thì hợp đồng góp vốn cần được thể hiện dưới hình thức văn bản. Đối với hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 5 Luật công chứng 2014. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết tại Hợp đồng (Khoản 2 Điều 401 Bộ Luật Dân sự 2015). Các bên phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
Ngoài ra, theo quy định tại BLDS 2015, để hợp đồng có hiệu lực thì cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Các chủ thể tham gia giao kết hợp đồng phải có đầy đủ năng lực và hành vi dân sự, phù hợp với giao dịch đang được thỏa thuận, xác lập.
– Các bên hoàn toàn tự nguyện khi tham gia giao kết hợp đồng
– Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm các điều cấm của Luật, không trái với đạo đức xã hội.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề “Tìm hiểu về hợp đồng góp vốn” của đội ngũ Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.
Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:
- Điện thoại: 038.595.3737 – Hotline: 0973.098.987
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Địa chỉ: 48 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
- Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An