banner

Thoả thuận tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được quy định như thế nào.Vợ chồng thoả thuận tài sản riêng cần sử dụng mẫu văn bản thảo thuận như thế nào? Để giải đáp vấn đề này, Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau đây. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1.Tài sản riêng của vợ chồng?

Tại khoản 1 Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

Tài sản riêng của vợ, chồng

– Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;

+ Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;

+ Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này;

+ Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng. Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

-Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Vậy, tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng là tài sản riêng của người đó

 Ảnh minh hoạ

>>>Xem thêm:Ly hôn có bắt buộc hòa giải tại trung tâm hòa giải đối thoại tại tòa án?

2. Mẫu văn bản thảo thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân mới nhất hiện nay?

   

Lưu ý: Văn bản chỉ mang tính chất tham khảo – Ảnh minh hoạ 

3.Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng

Tại Điều 44 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định như sau:

* Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng

– Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình;

+ Nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

– Trong trường hợp vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng. Cũng không ủy quyền cho người khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. Việc quản lý tài sản phải bảo đảm lợi ích của người có tài sản.

– Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.

– Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản này phải có sự đồng ý của chồng, vợ.

Như vậy, hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt sẽ thuộc về cả 2 vợ chồng nghĩa là phải có sự đồng ý của vợ, chồng.

* Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng được hiểu như thế nào?

Tai Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP có quy định hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

– Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.

– Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.

* Khoản trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng mà vợ, chồng được nhận là tài sản riêng  

Tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP có quy định:

Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật

– Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

– Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

– Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Ảnh minh hoạ

>>> Xem thêm: Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn

Trên đây là toàn bộ nội dung về “mẫu văn bản về tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân” của Công ty luật FBLAW. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc. Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737 
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An