Thuế môn bài là gì? là một trong những lĩnh vực pháp lý đang được nhiều người dân quan tâm hiện nay khi đến với FBLAW. Chính vì vậy, bài viết dưới đây FBLAW sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin bổ ích. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 – 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.
1. Thuế môn bài là gì?
– Thuế môn bài là loại thuế trực thu, định ngạch được xác định dựa trên số vốn điều lệ đã đăng ký của doanh nghiệp hoặc doanh thu của hộ kinh doanh cá thể.
– Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hay doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia hoặc địa phương đó theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng nộp lệ phí môn bài
Tại điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Miễn phí lệ phí môn bài
Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử)
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Lưu ý: Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định:
– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
>>> Xem thêm: Dịch vụ đăng ký bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích tại Hà Nội
4. Mức thu lệ phí môn bài
* Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
* Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
5. Thời hạn nộp thuế môn bài?
Căn cứ theo Nghị định 22/2020/ NĐ-CP thì thời gian nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm, theo năm dương lịch (thời hạn nộp thuế môn bài hàng năm sẽ là từ ngày 01/01 – 30/01)
– Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển từ mô hình hộ kinh doanh, gồm cả văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh kể từ năm thứ 4 sau khi thành lập doanh nghiệp thì nộp thuế môn bài như sau :
+ Sau khi kết thúc thời gian được miễn thuế môn bài, cụ thể là miễn trong thời gian 6 tháng đầu năm sẽ nộp thuế môn bài cho cả năm. Thời hạn nộp thuế môn bài muộn nhất là 30/07 của năm kết thúc thời gian miễn thuế.
+ Khi thời gian miễn thuế môn bài kết thúc, trong vòng 6 tháng cuối năm sẽ nộp thuế môn bài là 50% so với mức thuế môn bài của cả năm. Ngày 30/01 năm liền kề với năm kết thúc thời gian miễn là thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất.
– Hộ gia đình, nhóm cá nhân sản xuất, cá nhân kinh doanh khi giải thể, nhưng ra động trở lại thì nộp thuế môn bài trong thời hạn :
+ Trường hợp những đối tượng này, hoạt động trong thời gian 06 tháng đầu năm thì sẽ nộp thuế môn bài cả năm. Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày 30/07 năm hoạt động trở lại;
+ Trường hợp hoạt động vào 06 tháng cuối năm sẽ nộp 50% thuế môn bài cả năm. Thời hạn nộp chậm nhất vào ngày 30/01 năm liền kề với năm hoạt động.
– Với doanh nghiệp, chi nhánh kinh doanh và văn phòng đại diện thành lập từ năm 2020 trở về trước thì nộp thuế chậm nhất vào ngày 30/01/2021. Sau thời gian này, doanh nghiệp và các đơn vị của doanh nghiệp phải nộp lãi suất chậm nộp là 0,03% / ngày.
Với doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập trước ngày 25/02/2020 thì bắt buộc đóng thuế môn bài chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai nộp thuế môn bài chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế.
– Với hộ kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành của cơ quan quản lý thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức thuế môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán (thuế khoán).
>>> Xem thêm: Xin giấy phép năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tại Hà Nội
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty FBLAW chúng tôi gửi đến quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ sổ đỏ nhanh nhất tại Hà Nội. Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay đến FBLAW để được hướng dẫn cụ thể hơn.
Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:
Điện thoại: 038.595.3737 – Hotline: 0973.098.987
Fanpage: Công ty Luật FBLAW
Địa chỉ: 48 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An