Ngoài việc đồng thuận ly hôn thì vợ hoặc chồng có thể yêu cầu ly hôn đơn phương. Vậy Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thế nào? Sau đây, Công ty Luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, quý khách vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 0385.953.737 để được tư vấn và hỗ trợ.
1. Ly hôn đơn phương là gì?
Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình định nghĩa “Ly hôn” như sau:
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Khi có bản án, quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ, chồng sẽ chấm dứt. Đây cũng là quy định về thời điểm chấm dứt hôn nhân nêu tại khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình:
Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình: Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Trong đó:
- Thuận tình ly hôn: cả hai bên vợ chồng cùng yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn.
- Ly hôn đơn phương (Ly hôn theo yêu cầu của một bên): chỉ có một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn.
Ngoài ra:
Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Lưu ý:
Khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định:
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương
Trường hợp không có yếu tố nước ngoài:
- Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
- Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
Trường hợp có yếu tố nước ngoài:
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
3. Hồ sơ ly hôn đơn phương
>>>Xem thêm: Thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:
– Đơn khởi kiện về việc ly hôn;
– Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm
– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
– Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;
– Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
– Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).
4. Thủ tục Ly hôn đơn phương
>>> Xem thêm: Mẫu đơn yêu cầu không tiến hành hoà giải ly hôn
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người có yêu cầu chuẩn bị các giấy tờ và nộp tại Tòa án có thẩm quyền đã nêu trên.
Bước 2: Xem xét giải quyết ly hôn đơn phương
Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí.
– Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí
Bước 3: Tiến hành hòa giải
Tòa án sẽ tiến hành tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử (Trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn).
– Hòa giải thành:
Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành. Quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
– Hòa giải không thành:
Tòa án lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 4: Mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương
Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.
5. Án phí ly hôn đơn phương
Án phí không có giá ngạch:
Là án phí không có tranh chấp về tài sản giữa hai bên. Tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí ly hôn hiện nay là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản.
Án phí có giá ngạch:
Án phí có giá ngạch được xác định dựa trên giá trị tổng tài sản các bên tranh chấp:
Giá trị tranh chấp | Mức án phí |
Giá tranh chấp từ 6.000.000 đồng | 300.000 đồng; |
Giá tranh chấp từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% tổng giá trị tài sản tranh chấp; |
Giá trị tranh chấp từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 | 20.000.000 đồng +4% phần vượt quá 400.000.000 đồng |
Giá trị tranh chấp từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng +3% phần vượt quá 800.000.000 đồng; |
>>> Xem thêm: Mẫu đơn xin rút đơn khởi kiện ly hôn
Trên đây là toàn bộ nội dung về “Thủ tục Ly hôn đơn phương ” của Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.
Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:
- Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An