banner

Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất

MẪU HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT FBLAW

Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất là văn bản thể hiện giao dịch thế chấp tài sản gắn liền với đất của các bên trong hợp đồng thế chấp. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất, Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất là gì?

Thế chấp tài sản là hành vi một bên (gọi là bên thế chấp) sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.

Tài sản gắn liền với đất bao gồm:

– Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

– Nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở;

– Công trình xây dựng khác;

– Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất là văn bản ghi nhận hành vi của người sở hữu tài sản (thế chấp) cung cấp tài sản gắn liền với đất của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ cho bên nhận thế chấp

Đây là một biện pháp bảo đảm cho người cho vay hoặc chủ nợ, nhằm đảm bảo sự tin cậy và khả năng khả năng thực hiện nghĩa vụ.

MẪU HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT FBLAW

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản tại Hà Nội

2. Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất được quy định thế chấp như thế nào?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 21/2021/NĐ-CP về tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:

– Việc dùng quyền sử dụng đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ có thể không đồng thời với tài sản gắn liền với đất, dùng tài sản gắn liền với đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ có thể không đồng thời với quyền sử dụng đất.

–  Trường hợp tài sản gắn liền với đất là tài sản pháp luật không quy định phải đăng ký và cũng chưa được đăng ký theo yêu cầu mà chủ sở hữu và bên nhận bảo đảm thỏa thuận dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì quyền, nghĩa vụ của các bên được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm.

– Trường hợp tài sản gắn liền với đất là cây hằng năm theo quy định của Luật Trồng trọt, công trình tạm theo quy định của Luật Xây dựng mà chủ sở hữu và bên nhận bảo đảm thỏa thuận dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì áp dụng theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng động sản không phải là tàu bay, tàu biển.

3. Xử lý tài sản bảo đảm trong hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất.

Trong trường hợp tài sản thế chấp là: tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất thì tài sản được xử lý bao gồm cả quyền sử dụng đất, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác

Trong  trường hợp tài sản thế chấp là: tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất thì khi xử lý tài sản gắn liền với đất, người nhận chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển giao, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác

4. Hình thức xác lập hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất.

Theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013:

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

>>> Xem thêm: Hợp đồng cho vay tài sản mới nhất theo quy định của pháp luật

5. Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất

                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM               

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số:…………………………..; ngày……/…../……)

Chúng tôi gồm có:

  1. Bên thế chấp (sau đây gọi là bên A) (1):

– Họ và tên:…………………………………………; ngày, tháng, năm sinh……………………………………………………………………………………..

CMND (Hộ chiếu) số: …………………………; do……………………………cấp ngày………………………………………………………………………….

– Họ và tên:…………………………………………; ngày, tháng, năm sinh………………………………………………………………………………………

CMND (Hộ chiếu) số: …………………………; do…………………………….cấp ngày………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ (nếu có)………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại (nếu có)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Bên nhận thế chấp (sau đây gọi là bên B):

Tên Ngân hàng (hoặc tổ chức tín dụng)……………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại (nếu có)…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………., do………………………… cấp ngày ……………………………………………………………….

Họ tên người đại diện:……………………………….năm sinh……………..; chức vụ:………………………………………………………………………..

Theo …………………………………..ủy quyền ………..số…….ngày …… tháng……năm……… (nếu có)

Bên A cam kết dùng tài sản của mình thế chấp cho bên B để bảo đảm nghĩa vụ  dân sự đối với bên B  theo những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

Bên A đồng ý thế chấp tài sản gắn liền với đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B:

Nghĩa vụ được bảo đảm là : ……………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………………)

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP (2)

Tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên A theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu số………….., vào sổ số ……….do………… cấp ngày……..tháng………..năm……………..

Tài sản nêu trên gắn liền với thửa đất sau:

– Tên người (hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)sử dụng đất:……………………………………………………………………………………

– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ về quyền sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:……………………………..đồng (bằng chữ:…………………………….đồng Việt Nam), theo sự thỏa thuận của các bên tại biên bản định giá ngày …………. tháng …………năm………; tùy theo giá cả thị trường, hai bên có thể thỏa thuận định giá lại tài sản cho phù hợp với thực tế.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Nghĩa vụ của bên A:

– Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B;

– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;

– Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.

– Thực hiện công chứng, chứng thực Hợp đồng này theo yêu cầu của bên B.

  1. Quyền của bên A:

– Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ  tài sản thế chấp;

– Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ.

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Nghĩa vụ của bên B:

– Đảm bảo việc cấp tín dụng cho bên A theo đúng thỏa thuận;

– Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

– Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ.

  1. Quyền của bên B:

– Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;

– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

– Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

  1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.
  2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

  1. Trong trường hợp đến thời điểm phải thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức:………………………………………………………………………
  2. Tiền thu được từ việc bán tài sản thế chấp, sau khi thanh toán nghĩa vụ dân sự cho bên B, trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp:

– Nếu số tiền không đủ để thực hiện nghĩa vụ bảo đảm nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này, thì phần còn thiếu hụt do các bên thỏa thuận bằng một nghĩa vụ khác;

– Nếu số tiền đã trừ các khoản chi phí nói trên còn dư, thì bên B có nghĩa vụ hoàn trả cho bên A phần dư đó.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản và thửa đất có tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Tài sản thuộc trường hợp được thế chấp tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp;

b) Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

ĐIỀU 10 (Các thỏa thuận khác)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …………………………………………………………………………………………………………………………..

Bên A 

 

Bên B 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu hợp đồng thế chất tài sản gắn liền với đất  Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737 
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An