Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật là biểu mẫu được sử dụng khi cá nhân có nhu cầu muốn xin xác nhận khuyết tật. Bài viết dưới đây FBLAW cung cấp cho bạn đọc mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật mới nhất và cách viết. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau, Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.
1. Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật là gì?
Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn. Người khuyết tật có những đặc điểm cơ bản là nhóm thiểu số lớn nhất thế giới và cũng là một trong những nhóm dễ bị tổn thương nhất
Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật là biểu mẫu được sử dụng khi cá nhân có nhu cầu muốn xin xác nhận khuyết tật với xác nhận bản thân là người khuyết tật.
>>> Xem thêm: Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình
2. Các dạng khuyết tật.
Các dạng khuyết tật:
- Khuyết tật vận động: Là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển
- Khuyết tật nghe, nói: là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời nói
- Khuyết tật nhìn: khuyết tạt nhìn là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường
- Khuyết tật thần kình, tâm thần: Là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường
- Khuyết tật trí tuệ: là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức tư duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích về sự vật, hiện tượng giải quyết sự việc.
- Khuyết tật khác: là tình trạng giảm hoặc mất những chức năng cơ thể khiến cho hoạt động lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn
3. Các mức độ khuyết tật và chế độ dành cho người khuyết tật
Các mức độ khuyết tật:
- Người khuyết tật đặc biệt nặng: là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày
- Người khuyết tật nặng: là do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày
- Người khuyết tật nhẹ: là người khuyết tật không thuộc trường khuyết tật
Người khuyết tật là những người bị một trong các khuyết khuyết của cơ thể, vì vậy mà cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn và vất vả. Pháp luật quy định các chế độ dành cho người khuyết tật nhằm đảm bảo an sinh của sống cho họ như:
- Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng : người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật là đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Người khuyết tật thuộc đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng sẽ được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế
- Ngoài ra, người khuyết tất còn được trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
- Chế độ cho người khuyết tật được chăm sóc tại cộng đồng: theo quy định thì người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng được hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng sẽ được hưởng các chế độ sau: trợ cấp xã hội hàng tháng, cấp thẻ bảo hiểm y tế, trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, hỗ trợ chi phí mai táng..
>>> Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
4. Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………
Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………………. Tỉnh, thành phố……………………………………….….. |
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
– Họ và tên: ..……………………………………………………………………………………..……………….……..…………………..
– Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: ………………………………………………..……..……………..………………
– Số CMND hoặc căn cước công dân: …………………………………………………………………..…………………..…………….
– Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..………………………
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………………..………………………
2. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
– Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………………..……………………….…
– Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………………..…………………..…………..
– Số CMND hoặc căn cước công dân: ……………………………………………………………………..…………………..…………
– Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………….………..…………………..………
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………………..………………………
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………..……………………..…
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
- Thông tin về dạng khuyết tật(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT | Các dạng khuyết tật | Có | Không |
1 |
Khuyết tật vận động |
||
1.1 | Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân | ||
1.2 | Thiếu tay hoặc không cử động được tay | ||
1.3 | Thiếu chân hoặc không cử động được chân | ||
1.4 | Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ | ||
1.5 | Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân | ||
1.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động | ||
2 |
Khuyết tật nghe, nói |
||
2.1 | Không phát ra âm thanh, lời nói | ||
2.2 | Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu | ||
2.3 | Không nghe được | ||
2.4 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm | ||
2.5 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe | ||
2.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói | ||
3 |
Khuyết tật nhìn |
||
3.1 | Mù một hoặc hai mắt | ||
3.2 | Thiếu một hoặc hai mắt | ||
3.3 | Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật | ||
3.4 | Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc | ||
3.5 | Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc | ||
3.6 | Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt | ||
3.7 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn | ||
4 |
Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
||
4.1 | Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai | ||
4.2 | Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác | ||
4.3 | Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết | ||
4.4 | Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang | ||
4.5 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần | ||
5 |
Khuyết tật trí tuệ |
||
5.1 | Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi | ||
5.2 | Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn | ||
5.3 | Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ | ||
5.4 | Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ | ||
6 |
Khuyết tật khác |
||
6.1 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | ||
6.2 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | ||
6.3 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm |
-
Thông tin về mức độ khuyết tật(Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động |
Thực hiện được | Thực hiện được nhưng cần trợ giúp | Không thực hiện được | Không xác định được |
1. Đi lại | ||||
2. Ăn, uống | ||||
3. Tiểu tiện, đại tiện | ||||
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa… | ||||
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép | ||||
6. Nghe và hiểu người khác nói gì | ||||
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói | ||||
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập | ||||
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi | ||||
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác |
……..…, ngày…..tháng…..năm… |
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án đầu tưcủa Công ty luật FBLAW, Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.
Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:
- Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An