Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là văn bản được sử dụng trong trường hợp cá nhân là người Việt Nam muốn xin bảo lãnh cho người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam. Vậy đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Các trường hợp được phép bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, Trình tự, thủ tục bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước như thế nào? Mẫu đơn bảo lãnh bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.
1. Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hay Temporary residence card (hay còn được hiểu là visa Việt Nam dài hạn) là giấy tờ chứng minh việc người nước ngoài được phép lưu trú có thời hạn tại lãnh thổ Việt Nam, và có giá trị thay thị thực do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Phòng/ Cục Quản lý xuất nhập cảnh) hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp.
Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú là văn bản được sử dụng để gửi cơ quan có thẩm quyền của người bảo lãnh muốn xin bảo lãnh để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam.
>>>Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và kí hiệu thẻ tạm trú.
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2019, các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
Trường hợp |
Ký hiệu |
Đối tượng |
1. |
LV 1 |
Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2. |
LV2
|
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
3. |
LS |
Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
4. |
ĐT1 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. |
5. |
ĐT2 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ |
6. |
ĐT3 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. |
7. |
DN1 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam |
8. |
DN2 |
Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên |
9. |
DH |
Cấp cho người vào thực tập, học tập |
10. |
PV1 |
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam |
11. |
LĐ1 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác |
12. |
LĐ2 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động |
>>> Xem thêm: Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Hà Nội
3. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp 1 nêu trên.
4.Trình tự thủ tục bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đối với trường hợp 1: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao (Cục Quản lý xuất nhập cảnh)
- Đối với trường hợp 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú. (Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương)
Bước 3: Cơ quan Xuất nhập cảnh nêu trên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong vòng 05 ngày làm việc Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
*Lưu ý: Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
4. Mẫu đơn bảo lãnh bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Mẫu đơn bảo lãnh bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú nêu trên được thực hiện theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA6: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú và NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA7: Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trúvà NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sử dụng cho cá nhân.
- Mẫu NA6: : Mẫu NA6 Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú
- Mẫu NA7: Mẫu NA7 Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú
- Mẫu NA8: NA8 TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.
Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:
- Điện thoại: 038.595.3737 – Hotline: 0973.098.987
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Địa chỉ: 48 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
- Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An