banner

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch pháp lý là gì?

Lý lịch tư pháp là gì? là một trong những vấn đang được cá nhân, tổ chức tìm hiểu nhiều khi đến với FBLAW. Chính vì vậy, với bài viết dưới đây FBLAW sẽ gửi đến cho bạn những thông tin quan trọng về vấn đề này giúp cho độc giả có thể hiểu sâu sắc hơn về vấn đề này. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 1900088837 & 0973.098.987 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định:

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

2. Mục đích quản lý lý lịch tư pháp

– Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

– Ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hòa nhập cộng đồng.

– Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.

– Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

3. Nguyên tắc quản lý lý lịch tư pháp

– Lý lịch tư pháp chỉ được lập trên cơ sở bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; quyết định của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản đã có hiệu lực pháp luật.

– Bảo đảm tôn trọng bí mật đời tư của cá nhân.

– Thông tin lý lịch tư pháp phải được cung cấp, tiếp nhận, cập nhật, xử lý đầy đủ, chính xác theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật này. Cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trong Phiếu lý lịch tư pháp.

>>> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép tư vấn du học tại Hà Nội

4. Đối tượng quản lý lý lịch tư pháp

– Công dân Việt Nam bị kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Toà án Việt Nam, Toà án nước ngoài mà trích lục bản án hoặc trích lục án tích của người bị kết án được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp theo điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

– Người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật.

– Công dân Việt Nam, người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong quyết định tuyên bố phá sản đã có hiệu lực pháp luật.

5. Phiếu lý lịch tư pháp

Lý lịch pháp lý là gì?
Lý lịch pháp lý là gì?

Để có cơ sở, văn bản chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản thì việc cấp phiếu lý lịch tư pháp là một điều rất cần thiết và quan trọng

Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm 2 loại: phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.

6. Những cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp

– Tòa án,

– Viện kiểm sát,

– Cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an,

– Cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan,

– Tổ chức có liên quan

Lưu ý: Các cơ quan được đề cập trên có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đầy đủ, chính xác, đúng trình tự, thủ tục cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật.

7. Các loại phiếu lý lịch tư pháp

7.1 Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Lý lịch pháp lý là gì?
Lý lịch pháp lý là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức bao gồm công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, bổ sung hồ sơ hành chính theo quy định của pháp luật

* Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm có:

Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích:

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

7.2 Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

* Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm có:

Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

>>> Xem thêm: Xin giấy phép năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tại Hà Nội

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty FBLAW chúng tôi gửi đến quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến Lý lịch tư pháp là gì?. Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay đến FBLAW để được hướng dẫn cụ thể hơn.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 038.595.3737 – Hotline: 0973.098.987
  • Fanpage: Công ty Luật FBLAW
  • Địa chỉ: 48 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An