Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay quy định như thế nào? Nội dung cơ bản ra sao? Hãy cùng Công ty luật FBLAW tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất
Văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các luật sửa đổi bổ sung luật thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN):
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008
- Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ dung một số điều của Luật thuế TNDN
- Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ dung một số điều của các luật về thuế
- Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
– Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác theo qy định của pháp luật.
– Mục đích áp dụng chính sách thuế TNDN
- Tạo cho nhà nước một khoản thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường
- Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam
- Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh.
>> Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
2. Người nộp thuế
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
- Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã
- Đơn vị sự nghiệp
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập
3. Thu nhập chịu thuế
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhiwjng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ
- Khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được
- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
- Các khoản thu nhập khác
4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | = | thu nhập tính thuế | x | thuế suất |
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)
- Thuế suất: Từ ngày 01/01/2016. Mức thuế suất tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhìn chung là 20%. (Trừ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng tại Việt Nam thì mức thuế suất là từ 32% – 50%). Ngoài ra, đối với một số ngành nghề ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy phát triển ngành nghề đó thì mức thuế suất có thể là 10% (Các ngành nghề ưu đãi thuế suất được chính phủ quy định của thể tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
>>> Xem thêm: Nộp hồ sơ khai thuế chậm bị xử lý thế nào?
Các khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã
- Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên. (Không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản)
5. Kỳ tính thuế
- Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính
- Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật FBLAW về luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Chúng tôi là Công ty Luật FBLAW chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến pháp lý doanh nghiệp như: Thành lập; đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; Tư vấn hoạt động doanh nghiệp….
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
- Hotline: 038.595.3737
- Email: tuvanfblaw@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Trân trọng./.