Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì? Pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng mua bán hàng hoá? Hãy cùng FBLAW tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì?
Theo quy định của Luật thương mại 2005, khái niệm hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại có thể hiểu như sau:
Hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.
Có thể tạm chia hợp đồng mua bán hàng hoá thành hai loại:
- Hợp đồng mua bán hàng hoá trong nước
- Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
>>> Xem thêm: Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC
2. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
(Số: /2021/HĐMB)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ luật thương mại năm 2005;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 2021, tại …………………………………………………………………………………. Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (BÊN A)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………….. Email: ……………………………………………………………..
Đại diện bởi: Ông/Bà:………………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………………………
BÊN MUA (BÊN B)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………….. Email: ……………………………………………………………..
Đại diện bởi: Ông/Bà:……………………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua số hàng hoá cụ thể như sau:
ĐIỀU 2: THANH TOÁN
2.1. Tổng số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A là:………..VNĐ (bằng chữ:…….)
2.2. Thời hạn thanh toán:
Thời hạn thanh toán sẽ được chia thành 2 lần:
Lần 1: ……% tổng giá trị lô hàng, thanh toán ngay sau khi Bên A giao hàng
Lần 2: Tổng số tiền còn lại sau ……… ngày kể từ ngày giao hàng
2.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 3: ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
3.1. Thời hạn giao nhận hàng do Hai Bên thống nhất trong từng lần đặt hàng.
3.2. Địa điểm nhận hàng hoá:…………………………………………………………………………… Trường hợp thay đổi địa điểm nhận hàng thì Bên B phải thông báo trước cho Bên A và được Bên A đồng ý.
3.3. Chi phí bốc xếp hàng hoá do mỗi bên chịu một đầu. Ngoài ra, Bên B phải chịu chi phí vận chuyển hàng hoá và các chi phí phát sinh khác khi nhận hàng.
3.4. Sau khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, Bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng hoá, hoá đơn và giấy tờ khác đi kèm.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của Bên A
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng thời gian quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên B;
c) Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng, đầy đủ các quy định đã thoả thuận trong hợp đồng này
d) Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm hợp đồng mà gây thiệt hại cho Bên A;
đ) Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp đầy đủ số lượng, chất lượng hàng hoá theo đơn đặt hàng của Bên B;
b) Cung cấp đầy đủ hoá đơn, chứng từ liên quan đến hàng hoá khi Bên B có yêu cầu;
c) Đảm bào tiến độ giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã được Hai Bên thống nhất;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của Bên B
a) Yêu cầu Bên A giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã thoản thuận;
b) Yêu cầu Bên A cung cấp hàng hoá đầy đủ số lượng và chất lượng như đã thoả thuận;
c) Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ hoá đơn bán hàng theo quy định;
d) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm hợp đồng mà gây thiệt hại cho Bên B;
đ) Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho Bên A giao hàng;
b) Bố trí người nhận hàng và hướng dẫn cho Bên A giao hàng;
c) Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ KHÔNG PHÙ HỢP VỚI HỢP ĐỒNG
6.1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng Bên mua đã biết hoặc phải biết những khiếm khuyết đó;
6.2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, Bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho Bên mua, kể cả trường hợp khuyếm khuyết đó được phát diện sau thời điểm chuyển rủi ro;
6.3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hoá phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải chịu phạt vi phạm …..% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
7.2. Trường hợp phát sinh thiệt hại do sự vi phạm thoả thuận của một bên và bên này chứng minh được lỗi của bên kia thì Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại. Việc bồi thường bao gồm thiệt hại thực tế và những lợi ích kinh tế khác mà Bên không vi phạm sẽ đạt được nếu không có hành vi vi phạm của Bên kia.
ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép nhưng vẫn không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Sự kiện bất khả kháng gồm: Thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, chiến tranh, dịch bệnh, pháp luật, chính sách Nhà nước thay đổi và các trường hợp khác do Pháp luật quy định.
8.2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải báo cáo cho bên kia biết tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
8.3. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì các bên nhất trí rằng một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.
ĐIỀU 9: BẢO MẬT THÔNG TIN
Mọi thông tin trong Hợp đồng này phải được Hai bên bảo mật tuyệt đối, không bên nào được phép tiết lộ bất kỳ tài liệu, thông tin nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này cho bên thứ ba mà chưa được sự đồng ý của bên kia.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản có chữ ký xác nhận của Hai bên. Hợp đồng này là duy nhất và cuối cùng thay thế mọi thỏa thuận bằng văn bản hoặc lời nói trước đây giữa Hai bên.
10.2. Hợp đồng này gồm …. trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện./.
BÊN A (Ký tên, đóng dấu) |
BÊN B (Ký tên, đóng dấu) |
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2021
Trên đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá mới nhất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Công ty Luật FBLAW qua số hotline: 1900.0888.37 để được tư vấn và hỗ trợ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
- Hotline: 038.595.3737
- Email: tuvanfblaw@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An